Hộ Chiếu

ĐIỀU KIỆN ĐI DU LỊCH NƯỚC NGOÀI

1. Hộ chiếu còn hạn 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh vào nước khác

2. Visa (thị thực nhập cảnh)

09 nước Đông Nam Á miễn visa cho công dân Việt Nam : Cambodia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Lào, Philippines, Singapore và Thái Lan. Riêng Dong Timo cấp Visa on arrival tại sân bay nước bạn khi nhập cảnh.

Các nước khác phải có visa mới được nhập cảnh.

Tham khảo thêm các nước miễn visa cho công dân Việt Nam 

 

THỦ TỤC CẤP HỘ CHIẾU PASSPORT PHỔ THÔNG

Để trả lời câu hỏi “Làm hộ chiếu như thế nào?” chúng tôi xin hướng dẫn cách thủ tục, hồ sơ và các bước làm hộ chiếu lần đầu được áp dụng trên toàn quốc như sau:

I. HỒ SƠ LÀM HỘ CHIẾU PASSPORT PHỔ THÔNG

1. Đơn xin cấp hộ chiếu phổ thông

 Download Tờ khai hộ chiếu X01: Mẫu-đơn-xin-cấp-hộ-chiếu-phổ-thông-X01 

Lưu ý: Mẫu đơn xin cấp hộ chiếu (Passport) không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nếu người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú tại địa phương, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi

Thủ tục cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi.

Trường hợp có trẻ em dưới 14 tuổi đi kèm thì Tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu yêu cầu phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nên phần xác nhận ở cuối trang và đóng dấu giáp lai lên ảnh của từng người.

Trường hợp đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu) và 04 ảnh cỡ 3x4 cm.

Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai xin cấp hộ chiếu như trên (mẹ, cha khai và ký tên vào tờ khai); 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh cỡ 4x6 cm.

Trường hợp không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người đỡ đầu (có giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu hoặc mẹ, cha nuôi hợp pháp) khai và ký tên vào tờ khai.

 

2. Ảnh làm hộ chiếu: 4 chiếc

♦  Số lượng: 4 ảnh 4x6cm

♦  Ảnh hộ chiếu mắt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng

 

3. Sổ hộ khẩu của người xin cấp hộ chiếu.

Trong trường hợp cần thiết người làm hộ chiếu phổ thông cần phải mang sổ hộ khẩu bản gốc hoặc có chứng thực để để đối chiếu. (Đây là tài liệu không bắt buộc theo quy định).

 

4. Sổ tạm trú dài hạn KT3 đối với trường hợp người làm hộ chiếu là người ngoại tỉnh (Không có hộ khẩu thường trú tại địa phương đó nhưng lại nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu lần đầu tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi đăng ký tạm trú).

 

5. Bản gốc Chứng minh nhân đân của người làm thủ tục xin cấp hộ chiếu.

Khi nộp hồ sơ làm hộ chiếu người xin cấp hộ chiếu phải xuất trình CMND bản gốc để kiểm tra.

CMND bản gốc được coi là hợp lệ khi còn thời hạn (cấp không quá 15 năm), không rách nát, số CMND rõ số, không ép dẻo, ép lụa.

 

II. NƠI NỘP HỒ SƠ XIN CẤP HỘ CHIẾU

Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ xin hộ chiếu Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

 

III. THỜI GIAN CẤP HỘ CHIẾU

Thời gian hoàn thành việc xin cấp hộ chiếu không quá 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

 

IV. NƠI TRẢ KẾT QUẢ CẤP HỘ CHIỀU

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố công an tỉnh, thành phố nơi người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

 

V. LỆ PHÍ LÀM HỘ CHIẾU

♦  Lệ phí – 200.000 VNĐ

Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.